Cho hàm số: y= f(x)=ax2+bx+c.
a) Xác định hệ số a;b;c biết rằng f(0)=5;f(2)=0;f(5)=0
b) Trong hai diểm p(-1;3) và Q(1/2;9/4). Điểm nào thuộc đồ thị của hàm số trên
c) Tìm x biết y=-3
Cho hàm số: y= f(x)=ax2+bx+c.
a) Xác định hệ số a;b;c biết rằng f(0)=5;f(2)=0;f(5)=0
b) Trong hai diểm p(-1;3) và Q(1/2;9/4). Điểm nào thuộc đồ thị của hàm số trên
c) Tìm x biết y=-3
Cho hàm số: y= f(x)=ax^2+bx+c.
a) Xác định hệ số a;b;c biết rằng f(0)=5;f(2)=0;f(5)=0
b) Trong hai diểm p(-1;3) và Q(1/2;9/4). Điểm nào thuộc đồ thị của hàm số trên
c) Tìm x biết y=-3
\(f\left(0\right)=5=>c=5;f\left(2\right)=4.a+2.b+5=0;f\left(5\right)=25a+5b+5=0\Leftrightarrow5a+b+1=0\)
\(\hept{\begin{cases}4a+2b+5=0\\5a+b+1=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4a+2b+5=0\\10a+2b+2=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4a+2b+5=0\\6a-3=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=-\frac{7}{2}\\a=\frac{1}{2}\end{cases}}\)
\(f\left(x\right)=\frac{1}{2}x^2-\frac{7}{2}x+5\)
b)
\(f\left(-1\right)=\frac{1}{2}+\frac{7}{2}+5=9=>P\left(-1;3\right)kothuocHS\)
\(f\left(\frac{1}{2}\right)=\frac{1}{2}.\frac{1}{4}-\frac{7}{2}.\frac{1}{2}+5=\frac{\left(1-14+5.8\right)}{8}=\frac{27}{8}=>Qkothuoc\)
c)
\(\frac{1}{2}x^2-\frac{7}{2}x+5=-3\Rightarrow\frac{1}{2}x^2-\frac{7}{2}x+8=0\)
\(x^2-7x+16=0\Leftrightarrow\left(x^2-2.\frac{7}{2}x+\frac{49}{4}\right)+\frac{15}{4}\)vo nghiem
Đồ thị hàm số y = f ( x ) = a x 2 + b x + c được cho trong hình 47. Kí hiệu Δ = b 2 - 4 a c là biệt số của f(x). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. a, b trái dấu
B. f(x) ≤ 0, ∀x
C. a < 0, c < 0
D. Δ = 0, a < 0
hàm số: y=f(x)=ax^2+bx+c
a) xác định các hệ số a;b;c biết: f(0)=5; f(1)=0; f(5)=0
b) trong 2 điểm P(-1;3) và Q(1/2; 9/4) điểm nào thuộc đồ thị hàm số
c) tìm x biết: y=5
câu 1: xác định hàm số bậc hai y = \(2x^2\)+ bx +c , biết rằng đồ thị của nó có đỉnh là I ( -1 ; 0)
câu 2 : xác định phương trình (P) y=\(ax^2\)+ bx+c đi qua ba điểm A ( 0:-1) B ( 1:-1) C ( -1:1)?
Câu 1:
Đỉnh của đths \((\frac{-b}{2a}, \frac{4ac-b^2}{4a})=(\frac{-b}{4},\frac{8c-b^2}{8})=(-1;0)\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \frac{-b}{4}=-1\\ \frac{8c-b^2}{8}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b=4\\ 8c=b^2=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow b=4; c=2\)
Câu 2:
ĐTHS đi qua 3 điểm $A, B,C$ nên:
\(\left\{\begin{matrix}
-1=a.0^2+b.0+c\\
-1=a.1^2+b.1+c\\
1=a(-1)^2+b(-1)+c\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
c=-1\\
a+b+c=-1\\
a-b+c=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} c=-1\\ a=1\\ b=-1\end{matrix}\right.\)
Tìm các hệ số a, b, ca,b,c của hàm số y=ax^2 + bx +cy=ax 2 +bx+c biết đồ thị của hàm số đó đi qua ba điểm A(1;-1)A(1;−1) , B(-2;-10)B(−2;−10) và C(0;-2)C(0;−2).
Nếu hàm số y = a x 2 + bx + c có a < 0,b > 0 và c > 0 thì đồ thị của nó có dạng
A.
B.
C.
D.
Cho hàm số y = ax 4 + bx 2 + c , a ≠ 0 , a , b , c ∈ ℝ có đồ thị như hình bên. Xác định dấu của a,b,c.
A. a < 0 , b > 0 , c < 0
B. a > 0 , b > 0 , c > 0
C. a < 0 , b > 0 , c > 0
D. a > 0 , b < 0 , c > 0
Cho hàm số y = a x 4 + b x 2 + c a ≠ 0 , a , b , c ∈ ℝ có đồ thị như hình bên. Xác định dấu của a, b, c.
A. a<0, b>0, c>0
B. a>0, b>0, c>0
C. a<0, b>0, c<0
D. a>0, b<0, c>0
Đáp án A
Từ hình vẽ ta thấy, đồ thị hàm số có ba điểm cực trị, do đó y' = 0 có ba nghiệm phân biệt
Nếu hàm số y = a x 2 + b x + x có a > 0 , b < 0 , c < 0 thì đồ thị của nó có dạng nào trong các hình sau?
Ta có: x = − b 2 a > 0 nên trục đối xứng nằm bên phải trục Oy
Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0; c) nằm dưới trục hoành ( vì c < 0).
Do đó, đồ thị B là đồ thị của hàm số đã cho.
Đáp án B